Khi có đủ ghi nhận doanh thu (lợi ích chắc chắn thu đươc) thì sẽ ghi nhận DT dù tiền đã được nhận hay chưa.
Theo QĐ 15/2006
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. + Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản (hoặc đặt mua báo, thuê bao truyền hình); + Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; + Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay;
(Tiền lãi trả chậm được hạch toán vào 515 và k chịu VAT)+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần;
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu phải phân bổ dần k quá 5 năm); hoặc
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính).
Nếu lỗ CLTG có thể hạch toán hết và TK 635 hoặc có thể sẽ treo lại vào TK 242 pb tối đa k quá 5 năm
(Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm)
+ Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh;
VD Góp bằng TS cố định, giá trị còn lại 500, đc đánh giá 1000 và thời gian sử dụng là 5 năm, phần đánh giá lại cao hơn là 500tr, tỷ lệ góp vốn của A là 30% (cty liên kết), các bên còn lại chiếm 70%
Nợ TK 222 (công ty liên kết): 500tr
Có TK 711 (ứng với 30%): 150tr
Có TK 3387 : 350tr
Định kỳ mỗi năm (pb trong 5 năm)
Nợ TK 3387: 70tr
Có TK 711 : 70tr
(Tuy nhiên theo TT 244/2009 sửa đổi QĐ 15, phần chênh lệch đánh giá tài sản này được hạch toán trực tiếp vào thu nhập khác)
Tuy nhiên TT40/2010 về hướng dẫn CIT đối với CL đánh giá lại tài sản:
- Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ để góp vốn được phân bổ dần vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN tại doanh nghiệp có tài sản đánh giá lại đem góp vốn. Việc phân bổ dần khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ vào thu nhập khác của doanh nghiệp có tài sản đánh giá lại đem góp vốn được tính theo số năm còn lại được trích khấu hao của TSCĐ tại doanh nghiệp nhận vốn góp (tương tự QĐ15).
- Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tính một lần vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN tại doanh nghiệp có tài sản đánh giá lại để điều chuyển.
- Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Doanh thu BĐS nhận trước (hoặc ghi nhận theo khối lượng nghiệm thu từng phần) đều k được coi là doanh thu, và ghi CÓ TK 131 - K VÀO TK 3387. Khi có biên bản bàn giao (có thể bàn giao nhiều lần - ứng với nhiều chìa khóa trao tay) or rủi ro được chuyển giao để đảm bảo đủ dk ghi nhận thì DT sẽ được ghi nhận.
End.
No comments:
Post a Comment